Khoản lãi tiền vay của cá nhân, chi phí lãi vay được tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp không?
Trường hợp công ty đã góp đủ vốn điều lệ đã đăng ký được ghi trong điều lệ của doanh nghiệp. Sau đó vì mục đích kinh doanh, phải vay vốn của cá nhân trong công ty (không phải dịch vụ tín dụng khác), có đầy đủ hồ sơ vay gồm: hợp đồng vay tiền của cá nhân, chứng từ thanh toán, chứng từ khấu trừ thuế TNCN (5%).
Vấn đề bạn đang thắc mắc là: Tiền lãi vay trả bằng tiền mặt Công ty thì chi phí lãi vay được tính vào chi phí hợp lý hông?
Chúng ta cùng tham khảo 1 số quy định và nghị định để có thêm thông tin chính xác hơn cho trường hợp này nhé.
Một số quy định về giao dịch khoản vay
Căn cứ Điều 6 Nghị định số 222/2013/NĐ-CP ngày 31/12/2013 của Chính phủ về thanh toán chi phí bằng tiền mặt, quy định về giao dịch tài chính của doanh nghiệp như sau:
Điều 6: Giao dịch tài chính của doanh nghiệp
1. Các doanh nghiệp không thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch góp vốn và mua bản, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp.
2. Các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng không sử dụng tiền mặt khi vay và cho vay lẫn nhau.
Nguồn tham khảo Báo Chính Phủ
Quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT
Căn cứ điểm b, khoản 8, Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT; quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
“b) Hoạt động cho vay riêng lẻ, không phải hoạt động kinh doanh, cung ứng thường xuyên của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng.
Ví dụ: Công ty TNHH A có dư số vốn (tiền nhàn rỗi), Công ty A ký hợp đồng cho Công ty B vay tiền trong thời hạn 6 tháng và được nhận khoản tiền lãi thì khoản tiền lãi Công ty TNHH A nhận được, thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.”
Các khoản được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT- BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính:
Tại Điều 4 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2, Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chỉ thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.”.
Kết luận về Chi phí lãi vay được tính vào chi phí hợp lý hay không?
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty của bạn vay tiền của cá nhân và trả tiền vay cho cá nhân giao dịch bằng tiền mặt không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 222/2013/NĐ-CP ngày 31/2/2013 của Chính phủ.
Công ty của bạn vay tiền của cá nhân thì khoản lãi tiền vay mà cá nhân nhận được từ Công ty thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT do đó không phải xuất hóa đơn trong trường hợp này. Với điều kiện lãi suất cho vay không vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm doanh nghiệp vay;
Các khoản chi nếu đáp ứng điều kiện nêu tại khoản 1, Điều 6 Thông tư số 96/2015/TT-BTC nêu trên thì được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Các thông tin mang tính chất tham khảo, để được tư vấn cụ thể đúng trường hợp của Quý doanh nghiệp đang gặp, vui lòng liên hệ
KẾ TOÁN 3T ĐỒNG NAI – Bảo mật * Chính xác * Tiết kiệm
Địa chỉ: 139B/2 Nhân Hoà, Tây Hoà 04, H.Trảng Bom, T.Đồng Nai.
Hotline 1: 0852 800 808
Hotline 2: 0853 800 808
Email: cskh@ketoan3t.net
Website: ketoandongnai.net